ESO - Nikki Project số 14 hướng dẫn cách sử dụng 【~に~ あげた・もらった・くれた】để ghi lại việc cho, nhận, của bản thân mình với ai đó.
00:00
00:00
NIKKI PROJECT 14
Số 14 : Biếu anh Tanaka hoa quả
【~に~ あげた・もらった・くれた】dùng để ghi lại việc cho, nhận, của bản thân mình với ai đó.
Ví dụ:
1. 田中さんにくだものをあげた
Tôi biếu anh Tanaka hoa quả.
Tôi trao/đưa
2. 田中さんに/からおこめをくれた
Tôi nhận gạo từ anh Tanaka
Tôi nhận
3. 田中さんがプレゼントをくれた
Anh Tanaka tặng tôi quà
Ai đó trao/đưa cho tôi
【Giải thích】
「あげた」là cách nói tôi tặng/cho gì đó của tôi cho người khác, 「もらった」là cách nói tôi nhận gì đó từ ai, 「くれた」là cách nói ai đó tặng/cho tôi.
Khi tôi tặng/cho ai đó cái gì thì dùng 「あげた」,nhận gì đó từ ai thì dùng 「もらった」, 2 cách nói này đều có chủ thể hành động là Tôi, nên nói 「わたしが…さんに( hoặcから) あげた- (Tôi) tặng/cho ai đó… Hoặc… さん(hoặcから)もらった- Tôi nhận từ ai đó ) thì ta hiểu rằng hướng của hành động cho/tặng này ngược nhau.
「もらった」 và 「くれた」thì điểm đến của cái được tặng/được cho là giống nhau – Tôi.
Tuy nhiên, 2 cách nói này có đôi chút khác nhau. Có thể nhìn vào ví dụ 2 :わたしが田中さんにおこめをもらった– Tôi ( chủ thể hành động ) nhận gạo từ anh Tanaka. Vì vậy, chúng ta có thể lược bớt yếu tố 「…さん」(nhận từ ai)trong trường hợp quên hoặc không cần thiết. Tương tự như cách nói「田中さんがプレゼントをくれた」- Anh Tanaka tặng quà cho tôi, trong đó anh Tanaka (chủ thể hành động), hướng hành động tặng quà về phía tôi, như vậy 「くれた」diễn tả hành vi của đối phương dành cho tôi.
Việc chúng ta phân vân không biết phải sử dụng 「もらった」hay「くれた」cũng giống như việc chúng ta có một chiếc máy ảnh, chúng ta không biết phải đặt tiêu cự và bấm nút chụp vào vị trí nào (đồ nhận từ ai? hay hành vi của đối phương? ). Giống như câu「田中さんがプレゼントをくれた」- Anh Tanaka tặng quà cho tôi, bằng việc sử dụng「くれた」sẽ nhấn mạnh được rằng anh Tanaka ấy gây ấn tượng mạnh mẽ với Tôi
【Mở rộng diễn đạt】
あげた
もらった
くれた
彼にしゃしんアルバムをあげた
Tôi tặng anh ấy album ảnh
社長にふとんをもらった
Tôi nhận được chăn từ giám đốc
先生がちずをくれた
Cô giáo tặng bản đồ cho tôi
社長にコーヒーをあげた
Tôi tặng giám đốc Cà phê
会社にきゅうりょうをもらった
Tôi nhận lương từ công ty
田中さんがいけんをくれた
Anh Tanaka góp ý cho tôi
ともだちにCDをあげた
Tôi tặng bạn đĩa CD
先生に日本語の本をもらった
Tôi nhận sách tiếng Nhật từ cô giáo
皆さんがしんらいをくれた
Mọi người tin tưởng tôi
彼女にプレゼントをあげた
Tôi tặng cô ấy quà
せんぱいにパソコンをもらった
Tôi nhận máy tính từ Sempai
社長がチャンスをくれた
Giám đốc cho tôi cơ hội
Câu văn Nhật ký mẫu
今日、社長からりょこうのおみやげをもらった。嬉しかった!何かをあげたいなあ!
Hôm nay, tôi được nhận quà du lịch từ giám đốc. Tôi rất vui! Tôi muốn tặng lại giám đốc cái gì đó quá!
NHẬP EMAIL CỦA BẠN VÀO ĐÂY ĐỂ NHẬN BẢN TIN VỀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỘI THẢO, CÁC THÔNG TIN, KINH NGHIỆM SỐNG, VĂN HÓA NHẬT BẢN TỪ ESUHAI.