scroll top
Nâng cao tiếng Nhật: Nikki Project Số 11
10/09/2012
2517
ESO - Nikki project số 11 hướng dẫn cách diễn đạt vì mục đích, nguyên nhân nào đó mà phải làm trước, chuẩn bị việc gì đó.

Số 11 : Bạn đến chơi nên mình đã dọn nhà.

【~から、~ておいた】dùng để diễn đạt vì mục đích, nguyên nhân nào đó mà phải làm trước, chuẩn bị việc gì đó

Ví dụ:

1.明日(あした)彼女(かのじょ)(いっ)一緒(いっしょ)遊び(あそび)行く(いく)から、(かみ)()切って()おいた。

Vì ngày mai đi chơi với bạn gái, tôi đã đi cắt tóc. 

2.健康(けんこう)診断(しんだん)だから、(あさ)ご飯(ごはん)食べないで(たべ)おいた。

 Sẽ đi khám sức khỏe nên đã không ăn cơm sáng.

3.テストを受ける()から、漢字(かんじ)をたくさん復習(ふくしゅう)しておいた。

Sắp có bài kiểm tra, nên mình đã học rất nhiều chữ Hán. 

【Giải thích】

Khi có bạn đến chơi, chắc hẳn ai trong số chúng ta cũng nghĩ phải dọn qua nhà cửa, dù ít hay nhiều đúng không? Nếu chỉ dùng 「部屋(へや)掃除(そうじ)した」thì câu văn không thể diễn đạt được ý rằng bạn đã chuẩn bị sẵn sàng cho việc bạn sắp đến chơi. Cho nên để diễn đạt được điều đó, bạn cần thêm 「~おいた」 vào sauđộng từ thể テ.

Trong ví dụ 1, việc dùng 「(かみ)()()っておいた」 cho thấy bạn chuẩn bị rất kỹ cho việc gặp bạn gái của mình. Chàng trai nào cũng muốn mình thật bảnh trước mặt bạn gái có phải không?

Trong ví dụ 2, 「(あさ)ご飯(ごはん)()べないでおいた」, bạn thấy rằng 「~おいた」 không chỉ đi với động từ dạng khẳng định, mà đôi khi còn đi với động từ ở dạng phủ định nữa. 「~ないでおいた」 trong câu này mang ý nghĩa vì lý do, mục đích nào đó, các bạn đã không làm gì, tiếng Nhật là 「~しなかった」, trong đó có cả ý đồ, điều bạn đã định trước là thế.

Trong câu 【友達(ともだち)遊び(あそび)来る()から、部屋(へや)掃除(そうじ)しておいた」 thì 「~から」 là cách các bạn hay dùng để giải thích nguyên nhân. Trường hợp này nhằm giải thích nguyên nhân của việc phải dọn nhà là do có bạn đến chơi. 「~から」 trực tiếp đi sau động từ thể ~る「テストを受け()るから」 và tính từ đuôi  ~い「(たか)いから」. Tuy nhiên, với danh từ và tính từ đuôi  ~な cần thêm だ vào giữa 「健康(けんこう)診断(しんだん)だから」、「しずかだから」.

【Mở rộng diễn đạt】

明日(あした)旅行(りょこう)行く(いく)から)必要(ひつよう)なものを準備(じゅんび)しておいた。

 (Ngày mai đi du lịch nên ) đã chuẩn bị xong những đồ cần thiết.

時間(じかん)がないから)サンドイッチと飲み物(のみもの)()っておいた。

 (Không có thời gian, nên ) tôi đã mua Sandwich và đồ uống.

日本語(にほんご)が分からないから)遊び(あそび)行く()(とき)辞書(じしょ)を持って()っておいた。

 (Không hiểu tiếng Nhật, nên ) lúc đi chơi, tôi mang theo từ điển.

大阪(おおさか)()きたいから)一年間(いちねんかん)貯金(ちょきん)しておいた。

 (Muốn đi Osaka, nên ) tôi đã tích tiền cả 1 năm.

今日(きょう)晴れ(はれ)だから)ふとんを()しておいた。

 (Hôm nay, trời nắng, nên ) tôi đã phơi chăn.

(はじ)めての場所(ばしょ)だから)電車の時間を調(しら)べておいた。

 (Vì đây là nơi lần đầu tiên đi, nên ) tôi đã tra trước giờ tàu.

今日(きょう)は9()友達(ともだち)一緒(いっしょ)()べに行く()から)(なに)()べないでおいた。

 (Hôm nay, lúc 9 giờ, sẽ đi cùng bạn tôi đi ăn, nên ) tôi đã không ăn gì cả.

社長(しゃちょう)迎え(むか)来る()から)どこにも行かないで(いかないで)おいた。

 (Giám đốc sẽ đến đón, nên ) tôi không đi đâu cả.

(はは)お金(  かね)をたくさん送りたい(おくりたい)から)(なに)()わないでおいた。

(Muốn gửi thật nhiều tiền về cho mẹ, nên ) tôi không mua gì cả.

Câu văn Nhật ký mẫu

明日(あす)社長(しゃちょう)(はなし)があるから、全部話(ぜんぶはな)したいことを(あたま)入れて()おいた!早く(はや)ねよう!

Mai có buổi nói chuyện với giám đốc, nên tôi đã cho hết những gì muốn nói vào trong đầu rồi. Ngủ sớm nào!

NHẬP EMAIL CỦA BẠN VÀO ĐÂY ĐỂ NHẬN BẢN TIN VỀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỘI THẢO, CÁC THÔNG TIN, KINH NGHIỆM SỐNG, VĂN HÓA NHẬT BẢN TỪ ESUHAI.
tin cùng chuyên mục
chia sẻ của bạn về tin này