scroll top
-舌切 り 雀- Chim sẻ bị cắt lưỡi (Song ngữ Nhật - Việt) - Phần II
31/01/2015
8392
Chúng ta sẽ tiếp tục câu chuyện cổ tích này nhé!

Cả nhà chim sẻ thấy ông lão hiền lành đã vất vả đi vào rừng tìm chim sẻ nên chúng đã đãi ông một bữa ăn ngon và cho ông quà mang về.

その土産(みやげ)は2つあり、(おお)きいつづら((はこ))の土産(みやげ)と、(ちい)さいつづらの土産(みやげ)のどちらを()って(かえ)りたいかと、(すずめ)はお(じい)さんに(たず)ねました。お(じい)さんは「わしは(ちい)さい(ほう)でいい」と(ちい)さいつづらを()って(いえ)(かえ)っていきました。

Chúng đem ra hai cái hộp, một cái to và một cái nhỏ rồi hỏi ông muốn cái hộp nào. Ông lão nói: “Cho lão cái hộp nhỏ” và ông mang cái hộp đó về nhà.

(いえ)(かえ)ってお(じい)さんが(ちい)さいつづらを()けてみると、(なか)には小判(こばん)がざくざく()まっていました。それを()たお(ばあ)さんは「どうして(おお)きいつづらをもらってこなかったんだ。(おお)きい(ほう)にはもっとたくさんの小判(こばん)()まっていただろうに。(わたし)(すずめ)宿(やど)出掛(でか)けて、(おお)きい(ほう)をもらってやろう」と(やぶ)(はい)っていきました。

Về đến nhà ông mở ra, những đồng tiền vàng trong hộp rơi ra lẻng kẻng. Bà lão nhìn thấy thế nổi lòng tham nói: “Sao ông không lấy cái hộp to. Hộp to có nhiều tiền hơn. Tôi cũng sẽ đến nhà chim sẻ xin nó cái hộp to về”. Rồi bà đi vào rừng.

(ばあ)さんも(すずめ)宿(やど)辿(たど)()きました。そして(すずめ)から(おお)きいつづらを無理(むり)やり(うば)って(かえ)りました。(いえ)(かえ)ってお(ばあ)さんが(おお)きいつづらを()けてみると、(なか)からは(むし)(へび)やお()けがわんさと()てきましたとさ。

Bà lão đã đến nhà chim sẻ. Thấy cái hộp to, bà liền cướp mang về nhà. Về đến nhà bà lão mở hộp ra thì thấy rắn rết đầy trong hộp chui ra lổn nhổn.

NHẬP EMAIL CỦA BẠN VÀO ĐÂY ĐỂ NHẬN BẢN TIN VỀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỘI THẢO, CÁC THÔNG TIN, KINH NGHIỆM SỐNG, VĂN HÓA NHẬT BẢN TỪ ESUHAI.
tin cùng chuyên mục
chia sẻ của bạn về tin này