scroll top
Nâng cao tiếng Nhật: Nikki project số 17
02/03/2013
3053
Nikki Project 17 hướng dẫn các bạn diễn tả những việc đã làm được.

Số 17 : Tôi đã giảm được 3.5 kg

Thân gửi các bạn Thực tập sinh kỹ năng!

Chúc các bạn bước sang năm một mới với thật nhiều niềm vui trong cuộc sống và công việc nhé!

Một năm qua đi, các bạn đã làm được những gì, chưa làm được những gì và đã ghi lại được những gì vào Nhật kí của mình? Nào hãy cùng Nikki Project 17 lần này ghi lại những gì chúng ta đã làm được trong năm vừa rồi với 1 cấu trúc ngữ pháp hoàn toàn mới nhé!

【~ることができた】: Đã có thể, đã làm được.

Phủ định : 【~ることができなかった】

Bằng cách sử dụng cấu trúc「~ることができた」để diễn tả điều chúng ta đã làm được như mong muốn.

Ví dụ: 

1.新しい言葉を2000個覚えることができた。

    Tôi đã có thể nhớ được 2000 từ mới.

2. 3,5キロやせることができた。

  Tôi đã có thể gầy đi 3,5 kg.

3. イルカにさわることができた。             

    Tớ đã chạm được vào cá heo.

【Giải thích】

Trong 3 ví dụ : 「新しいことばを2000個覚える」(nhớ 2000 từ mới), 「3.5キロやせる」(giảm 3,5 kg) ,「イルカにさわる」(chạm vào cá heo), tất cả 3 việc đó để làm được không phải dễ dàng gì, nhưng ai cũng nghĩ nếu làm được thì tốt. Để nói rằng chúng ta đã thực hiện được, làm được việc đó bằng cách thêm cấu trúc 【ことができた】vào sau động từ thể từ điển(~る). Dùng cách nói, cách viết này, chúng ta không chỉ diễn đạt được ý chúng ta ĐÃ NHỚ TỪ MỚI, ĐÃ GIẢM CÂN, ĐÃ CHẠM VÀO CÁ HEO, mà còn thấy được cảm giác mãn nguyện, cảm giác đã đạt được mong muốn nữa.

Để nhấn mạnh hơn nữa rằng sau một gian dài gian khổ, khó khăn, cầu nguyện, chúng ta đã làm được, hãy thêm vào đầu câu phó từ 「やっと」(cuối cùng thì cũng …) (Ví dụ : やっと1級に合格することができた」(cuối cùng mình cũng đã đỗ được 1 kyu).

Hơn nữa, nếu bạn viết thêm phương pháp thực hiện bằng cách sử dụng động từ thể ở vế trước của câu nói (cách nói nguyên nhân - kết quả), sẽ giúp bạn diễn đat được rõ hơn.

Ví dụ:  暗記カードを使って、新しい言葉を2000個覚えることができた。

    (Bằng cách làm thẻ để học thuộc, tôi đã nhớ được 2000 từ mới.)

          ダイエットして、3.5キロやせることができた。

    (Bằng cách ăn kiêng, tôi đã giảm được 3,5 kg)

Tuy nhiên, điều chúng ta hy vọng, mong muốn không phải điều lúc nào cũng làm được. Để diễn đat ý phủ định, đáng tiếc là chúng ta đã không làm được điều đó, bằng cách thay 【~ることができた】→【~ることができなかった】

Cùng với việc sử dụng 【~ることができた】và【~ることができなかった】để diễn tả điều chúng ta đã làm được, đã không làm được, hãy nhớ ghi cả những cảm xúc của mình vào đó nữa các bạn nhé! (Tham khảo Nikki Project số 9).

【Mở rộng diễn đạt】

本を最後まで読むことができた

Tôi đã đọc được hết quyển sách

やっと、タバコをやめることができた

Cuối cùng, tôi đã bỏ được thuốc lá.

ゆっくり寝ることができた

Tôi đã có thể ngủ một cách thoải mái

恥かしくて、日本語で話すことができなかった

Vì xấu hổ nên tôi không nói chuyện bằng Tiếng Nhật

たくさんの人と知り合うことができた

Tôi đã có thể làm quen với rất nhiều người

好きな人と話すことができなかった

Tôi đã không thể nói chuyện được với người mình thích

2年ぶりに旅行することができた

2 năm rồi, tôi mới có thể đi du lịch

サッカー試合は勝つことができなかった

Chúng tôi không thể thắng ở trận đá bóng.

面接でうまく答えることができた

Tôi đã có thể trả lời lưu loát trong buổi phỏng vấn

一生懸命勉強して、N2に合格することができた

Nhờ chăm chỉ luyện tập, tôi đã đỗ được N2

Câu văn Nhật ký mẫu

最近、仕事が忙しくて、あまり日本語を勉強しなかったため、昨日社長の話しを理解することができなかった。とても悔しかった。今日から一生懸命勉強する。

Gần đây do công việc bận rộn, tôi đã không học tiếng Nhật được nhiều nên hôm qua, tôi không thể hiểu được câu chuyện của giám đốc. Tôi buồn lắm! Từ hôm nay trở đi, tôi sẽ chăm chỉ học hành.

NHẬP EMAIL CỦA BẠN VÀO ĐÂY ĐỂ NHẬN BẢN TIN VỀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỘI THẢO, CÁC THÔNG TIN, KINH NGHIỆM SỐNG, VĂN HÓA NHẬT BẢN TỪ ESUHAI.
tin cùng chuyên mục
chia sẻ của bạn về tin này