Cũng như ở Việt Nam hay giới trẻ của bất cứ quốc gia nào trên thế giới, giới trẻ Nhật Bản cũng có quy tắc hay có xu hướng sử dụng ngôn ngữ của những người cùng trong độ tuổi để giao tiếp. Nếu các bạn muốn hòa nhập nhanh chóng được với các bạn trẻ Nhật, thì hãy cùng Nikki Project số 22 đọc những ví dụ thú vị sau nhé.
00:00
00:00
☆Không thường sử dụng những trợ từ như : 「は」「を」「へ」
Sử dụng trợ từ như : 「の」「に」「で」
☆Hiếm khi dùng thể : 「です」「ます」
☆Những tính từ đuôi 「ai」「oi」 chuyển thành 「ee」 : ない → ねー
Ví dụ : 面白くない→面白くねー :không thú vị
飲みたくない→飲みたくねー : không muốn uống
飲みたい→飲みてー : muốn uống
すごい → すげー : tuyệt
おもしろい → おもしれー : thú vị
うまい → うめー : ngon tuyệt
☆Cách chuyển khác
あつい! → あち! : nóng
はずかしい! → はずい! : xấu hổ
気持ちが悪い → きもい : tâm trạng, tinh thần, sức khỏe không ổn
☆Viết tắt
イケてるメンズ → イケメン : Đẹp trai
元彼女 → 元かの : Bạn gái cũ
元彼氏 → 元かれ: Bạn trai cũ
マクドナルドマック → マクド : MC. Donald
デジタルカメラ → デジカメ : Digital Camera
告白する → コクる :Tỏ tình
☆Những cụm từ thường được sử dụng
ムカつく:Giận sôi bụng
マジ: Thật sự là
ありえない・ありえねー :Không thể có chuyện đó, không thể tin được
ビミョー : Không hiểu rõ lắm
やばいやべぇやばいっしょ:Nguy hiểm, Chết rồi!
すごくかっこいい: Đẹp trai quá!
すごくかわいい: Dễ thương quá!
すごくおいしい: Ngon quá!
☆Những cách nói phong phú để nhấn mạnh “rất”
チョー Ví dụ : チョー可愛い
バリ Ví dụ : バリ寒
めっちゃ Ví dụ : めっちゃ美味しい
げき Ví dụ : げき安
※Chú ý : Cách dùng trên chỉ dùng cho những người cùng lứa tuổi thực sự thân thiết. Ngoài ra tuyệt đối không nên dùng vì đó là cách nói không lịch sự.
NHẬP EMAIL CỦA BẠN VÀO ĐÂY ĐỂ NHẬN BẢN TIN VỀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỘI THẢO, CÁC THÔNG TIN, KINH NGHIỆM SỐNG, VĂN HÓA NHẬT BẢN TỪ ESUHAI.